Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 11 giáo trình Minna no Nihongo
Trong tiếng Nhật, để đếm các đồ vật như bàn ghế hay hoa quả,…với số lượng từ 1 đến 10, ta có cách đếm như sau:
1. 一つ (ひとつ) /hitotsu/: Một cái
2. ニつ (ふたつ) /futatsu/: Hai cái
3. 三つ (みつつ) /mittsu/: Ba cái
4. 四っ (よつつ) /yottsu/: Bốn cái
5. 五つ (いつつ) /itsutsu/: Năm cái
6. 六つ (むつつ) /muttsu/: Sáu cái
7. 七つ (ななつ) /nanatsu/: Bảy cái
8. ハつ (やつつ) /yattsu/: Tám cái
9. 九つ (ここのつ) /kokonotsu/: Chín cái
10. 十 (とお) /too/: Mười cái
Tuy nhiên với số lượng từ 11 trở lên thì ta đếm như cách đếm số bình thường.
Về vị trí, chúng ta có cấu trúc như sau:
Danh từ + Trợ từ + Số lượng từ + Động từ.
Ví dụ:
– 木村さんはりんごを4つ買いました。: Chị Kimura đã mua 4 quả táo
– きょうしつに つくえが ◊つあります。◊Trong lớp có 6 chiếc bàn.
Ngoài ra, tùy vào từng đối tượng mà đơn vị đếm sẽ khác nhau.
Ví dụ:
– Để đếm máy móc và phương tiện -> đơn vị đếm là 台 (だい) /dai/: Cái
-> Ví dụ: コンビューターが3台あります。: Có 3 cái máy tính
– Để đếm các vật mỏng như tờ giấy hoặc phong bì -> đơn vị đếm là 枚 (まい)/mai/: Cái, tờ
-> Ví dụ: 封筒が6枚あります。: Có 6 tờ phong bì
Tương tự, với mỗi đơn vị đếm khác nhau sẽ có từ để hỏi là:
なん + Đơn vị đếm (Mấy cái/tờ/…)
Ví dụ:
– きょうしつに何人いますか。: Lớp học có bao nhiêu người?
-> 12人います。: Có 12 người.
Còn khi muốn hỏi thời gian bao lâu, ta dùng từ để hỏi là どのくらい (donokurai): Bao lâu?
Ví dụ:
– Akira センターで どのくらい日本語 を 勉強しましたか。: Bạn đã học tiếng Nhật tại trung tâm tiếng Nhật Akira được bao lâu rồi?
-> 三ヶ月ぐらい勉強しました。: Tôi đã học khoảng 3 tháng rồi
Ngoài ra các từ ở trên, một số đơn vị đếm khác trong tiếng Nhật là:
Số đếm máy móc và tuổi:
Số đếm giầy tất và đếm nhà:
Vậy là bài học hôm nay đã kết thúc rồi. Bạn hãy nhớ ôn tập thường xuyên và đừng quên vận dụng vào giao tiếp hàng ngày nhé.
Vũ Phong